Trong những năm gần đây, Pháp luôn là một trong những đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam trong khối Liên minh EU.
Pháp là đối tác thương mại hàng đầu và là thị trường xuất khẩu lớn thứ 4 của Việt Nam tại Liên minh châu Âu.
Kim ngạch thương mại song phương năm 2024 đạt 5,42 tỷ USD, trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đạt 3,4 tỷ USD.
Điện thoại các loại và linh kiện đạt là nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường pháp trong 10 tháng năm 2025, đạt 535,9 triệu USD, tăng 13,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,1% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp theo là mặt hàng giày dép các loại đạt 533 triệu USD, tăng 13,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 10 tháng năm 2025, một số mặt hàng xuất khẩu sang Pháp có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 69,6%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 62,9%; cà phê tăng 92,2%; hàng rau quả tăng 40,2%; dây điện và dây cáp điện tăng 32,2%.
Số liệu xuất khẩu Việt Nam sang Pháp 10 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/11 của CHQ) 

 

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

342.028.940

1,39

3.322.655.434

19,02

100

Điện thoại các loại và linh kiện

53.738.757

-6,72

535.992.654

13,66

16,13

Giày dép các loại

52.105.760

-5,88

533.004.513

13,57

16,04

Hàng dệt, may

44.197.476

-9,94

428.275.246

4,99

12,89

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

40.155.667

0,99

382.922.383

69,6

11,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

29.432.218

-27,52

348.061.522

56,71

10,48

Cà phê

7.057.597

-31,62

109.584.307

92,23

3,3

Phương tiện vận tải và phụ tùng

16.004.386

247,45

102.612.529

62,94

3,09

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

10.730.563

32,7

99.283.306

23,47

2,99

Gỗ và sản phẩm gỗ

10.831.782

58,78

84.580.143

-5,93

2,55

Hạt điều

6.310.289

14,48

60.066.738

16,88

1,81

Hàng thủy sản

4.320.835

-16,03

49.391.802

13,8

1,49

Sản phẩm từ chất dẻo

5.306.295

15,54

46.895.265

8,6

1,41

Hàng rau quả

4.271.970

6,93

46.709.589

40,24

1,41

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.254.806

-44,93

34.170.610

0,21

1,03

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.475.075

70,95

32.624.055

22,69

0,98

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.569.317

51,72

31.120.109

-4,89

0,94

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

4.650.611

177,67

26.700.628

-8,88

0,8

Sản phẩm từ sắt thép

2.706.639

12,91

18.390.235

5,31

0,55

Sản phẩm gốm, sứ

3.316.981

103,47

15.190.504

10,71

0,46

Hạt tiêu

2.132.235

18,98

14.443.005

-32,23

0,43

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.355.955

37,21

11.029.321

-45,57

0,33

Sản phẩm từ cao su

839.106

-6,73

10.395.266

-31,06

0,31

Cao su

121.928

-85,89

7.403.476

-30,48

0,22

Dây điện và dây cáp điện

354.601

37,92

5.096.916

32,27

0,15

Gạo

507.761

398,4

2.904.201

-10,17

0,09

Hàng hóa khác

30.280.333

18,65

285.807.111

-6,36

8,6

 

Nguồn: Vinanet/VITIC