Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 2/2011 đạt 150,7 triệu USD, giảm 19,9% so với tháng trước nhưng tăng 27,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 341,2 triệu USD, tăng 28,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2011.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 75,3 triệu USD, tăng 15,5% so với cùng kỳ, chiếm 22% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Đài Loan đạt 65,6 triệu USD, tăng 20,2% so với cùng kỳ, chiếm 19,2% trong tổng kim ngạch.
Trong 2 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp hoá chất cho Việt Nam có tố độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Nam Phi đạt 544 nghìn USD, tăng 262,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 1,4 triệu USD, tăng 195,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 35 triệu USD, tăng 159% so với cùng kỳ, chiếm 10,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ả rập xê út đạt 793 nghìn USD, tăng 136,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp hoá chất cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Đức đạt 3,7 triệu USD, giảm 22,8% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 24,5 triệu USD, giảm 13,8% so với cùng kỳ, chiếm 7,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Pháp đạt 2,6 triệu USD, giảm 5,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp hoá chất cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011.
Mặt hàng
|
Kim ngạch NK 2T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 2T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
265.439.930
|
341.182.161
|
+ 28,5
|
Ấn Độ
|
8.159.342
|
9.134.805
|
+ 12
|
Anh
|
464.938
|
1.374.867
|
+ 195,7
|
Ả rập xê út
|
335.130
|
793.065
|
+ 136,6
|
Bỉ
|
7.213.587
|
8.117.109
|
+ 12,5
|
Braxin
|
74.240
|
90.791
|
+ 22,3
|
Đài Loan
|
54.574.078
|
65.585.245
|
+ 20,2
|
Đức
|
4.759.067
|
3.672.471
|
- 22,8
|
Hà Lan
|
1.562.306
|
2.110.412
|
+ 35
|
Hàn Quốc
|
28.486.711
|
24.542.074
|
- 13,8
|
Hoa Kỳ
|
11.090.061
|
15.236.930
|
+ 37,4
|
Hồng Kông
|
239.286
|
301.631
|
+ 26
|
Indonesia
|
11.347.709
|
15.401.139
|
+ 35,7
|
Italia
|
708.090
|
1.318.406
|
+ 86,2
|
Malaysia
|
18.530.094
|
24.433.587
|
+ 31,9
|
Nam Phi
|
150.138
|
544.016
|
+ 262,3
|
Nga
|
427.512
|
810.908
|
+ 89,7
|
Nhật Bản
|
21.365.005
|
28.491.313
|
+ 33,4
|
Ôxtrâylia
|
1.002.570
|
1.196.866
|
+ 19,4
|
Pháp
|
2.706.230
|
2.562.695
|
- 5,3
|
Singapore
|
8.744.885
|
11.478.423
|
+ 31,3
|
Tây Ban Nha
|
508.560
|
956.523
|
+ 88
|
Thái Lan
|
13.537.889
|
35.058.102
|
+ 159
|
Thuỵ Sĩ
|
282.974
|
627.997
|
+ 121,9
|
Trung Quốc
|
65.150.056
|
75.265.013
|
+ 15,5
|
Ucraina
|
133.775
|
189.232
|
+ 41,5
|