Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, chỉ có 2 ngân giảm cả 2 chiều mua bán, còn lại các ngân hàng khác đều tăng giá.
Các ngân hàng tăng cả 2 chiều mua bán gồm có: Vietcombank tăng 76,82 VND/EUR giá mua và tăng 80,74 VND/EUR giá bán, lên mức 26.724,45 - 28.087,43 VND/EUR;
Ngân hàng Á Châu tăng 85 VND/EUR giá mua và tăng 86 VND/EUR giá bán, lên mức 27.129 - 27.604 VND/EUR;
Techcombank tăng 33 VND/EUR giá mua và tăng 34 VND/EUR giá bán, lên mức 26.907 - 28.120 VND/EUR;
Ngân hàng Quốc Tế tăng 73 VND/EUR giá mua và tăng 75 VND/EUR giá bán, lên mức 27.087 - 27.728 VND/EUR;
Sacombank tăng 56 VND/EUR giá mua và tăng 55 VND/EUR giá bán, lên mức 27.209 - 27.618 VND/EUR;
BIDV tăng 40 VND/EUR giá mua và tăng 42 VND/EUR giá bán, lên mức 26.965 - 28.048 VND/EUR;
Các ngân hàng giảm cả 2 chiều mua bán gồm có: Ngân hàng Đông Á giảm 10 VND/EUR giá mua và giảm 20 VND/EUR giá bán, còn mức 27.130 - 27.610 VND/EUR; Vietinbank
giảm 7 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 27.089 - 28.114 VND/EUR;
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.724,45 - 27.209 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.604 - 28.120 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.209 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.604 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 26/8/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.724,45(+76,82)
|
26.994,39(+77,59)
|
28.087,43(+80,74)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.129(+85)
|
27.238(+85)
|
27.604(+86)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.130(-10)
|
27.240(-10)
|
27.610(-20)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.907(+33)
|
27.117(+33)
|
28.120(+34)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.087(+73)
|
27.196(+74)
|
27.728(+75)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.209(+56)
|
27.309(+56)
|
27.618(+55)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.089(-7)
|
27.104(-7)
|
28.114(-7)
|
BIDV (BIDV)
|
26.965(+40)
|
27.038(+40)
|
28.048(+42)
|