Năm 2009 Việt Nam xuất khẩu đá quí sang 18 thị trường chính; trong đó kim ngạch xuất khẩu sang Thuỵ Sỹ vẫn giữ vị trí dẫn đầu với hơn 2,3 tỷ USD, chiếm 84,46% tổng kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí cả nước. Đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Nam Phi đạt hơn 199 triệu USD, chiếm 7,3%.
Kim ngạch xuất khẩu đá quí tháng 12 hầu hết đều giảm so với tháng 11, chỉ có 4 thị trường đạt mức tăng trưởng dương so với tháng 11; đứng đầu là kim ngạch xuất khẩu sang Thuỵ Sĩ đạt gần 4,2 triệu USD, tăng 114,92%; tiếp theo là xuất sang Bỉ đạt 283.368 USD, tăng 31%; sang Đài Loan đạt trên 1,1 triệu USD, tăng 24,66% so tháng 11; sang Anh đạt 69.693USD, tăng 10,3%.
Đứng đầu về mức sụt giảm kim ngạch so với tháng 11 là thị trường Australia tháng 12 chỉ đạt 56.645 USD, giảm tới 94%; tiếp đến là kim ngạch xuất sang Taay Ban Nha đạt 94.367 USD, giảm 84,26%; Tiểu vương quốc Ả Rập TN giảm 52,12%; Đức giảm 38,6%.
Thị trường xuất khẩu đá quí, kim loại quí năm 2009
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 12
 
Cả năm 2009
Tăng,giảm kim ngạch T12 so với T11 (%)
Tổng cộng
 
2.731.556.311
 
XK của DN vốn FDI
17.091.912
163.641.576
 
Thuỵ Sĩ
4.175.319
2.306.976.105
+114,92
Nam Phi
0
199.318.385
*
Australia
56.645
44.263.057
-94,00
Pháp
5.552.484
41.830.650
-13,57
Nhật Bản
2.415.060
41.141.298
-12,66
Hoa Kỳ
3.601.913
34.659.932
-16,44
Đài Loan
1.103.448
9.259.063
+24,66
Hồng Kông
769.064
9.083.643
-21,19
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
376.786
8.539.452
-52,12
Bỉ
283.368
7.975.522
+31,00
Hàn Quốc
444.268
4.686.862
-23,98
Đức
476.862
3.455.032
-38,6
Thái Lan
171.934
2.384.805
-17,67
Tây Ban Nha
94.367
1.439.002
-84,26
Italia
77.092
750.401
-30,29
Anh
69.693
472.278
+10,03
Hà Lan
32.412
229.360
*
Trung Quốc
166.084
215.667
*
Ghi chú: (*): thị trường tháng 11 không tham gia xuất khẩu đá quí

Nguồn: Vinanet