Theo số liệu thống kê, tháng 2/2010, cả nước đã nhập khẩu 242,5 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 84,9 triệu USD chiếm 1,6% kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam trong tháng, giảm 52,1% về lượng và 41,8% về trị giá so với tháng trước. Tính chung 2 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập 747,6 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 230,6 triệu USD, tăng 23,9% về lượng và 20,8% về trị giá so với cùng kỳ.
Trung Quốc - vẫn là thị trường chủ yếu mà Việt Nam nhập khẩu mặt hàng phân bón với lượng nhập trong tháng là 96,3 nghìn tấn, trị giá 31,3 triệu USD chiếm 36,9% kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước trong tháng, giảm 40,59% về lượng và 38,59% về trị giá so với tháng 1/2010; giảm 55,02% về lượng và 59,19% về trị giá so với tháng 2/2009. Tính chung 2 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập khẩu 257,5 nghìn tấn phân bón từ thị trường Trung Quốc, trị giá 82,1 triệu USD giảm 11,75% về lượng và 22,50% về trị giá so với cùng kỳ.
Hầu hết lượng phân bón nhập về trong tháng 2/2010 đều giảm so với tháng trước, giảm nhiều nhất là thị trường Nhật Bản với lượng nhập 90 nghìn tấn, đạt trị giá 33 nghìn USD, giảm 99,83% về lượng và 99,58% về trị giá. Tuy nhiên thì trong tháng cũng có một số thị trường với lượng nhập tăng so với tháng 1/2010 đó là: Philippin, Nauy và Hoa Kỳ. Trong đó Philippin là thị trường mà Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này tăng mạnh và đứng thứ hai về kim ngạch, với lượng nhập 41,6 nghìn tấn, trị giá 15,7 triệu USD tăng 243,36% về lượng 379,5% về trị giá. Tính chung 2 tháng đầu năm 2010, Việt Nam nhập khẩu 53,7 nghiì tấn phân bón từ thị trường Philippin, với trị giá trên 19 triệu USD, tăng 34,51% về lượng và 10,61% về trị giá so với cùng kỳ.
Chiếm 11,86% về lượng phân bón nhập khẩu trong tháng 2/2010, nhưng Nga là thị trường đứng thứ 3 về kim ngạch nhập khẩu phân bón của Việt Nam với lượng nhập 28,7 nghìn tấn, trị giá 7,3 triệu USD. Tính chung 2 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu 97,4 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường Nga, trị giá 24,22 triệu USD, tăng 94,76% về trị giá và 64,28% về lượng so với cùng kỳ.
Thống kê thị trường nhập khẩu phân bón tháng 2 và 2 tháng năm 2010
|
T2/010
|
2T/010
|
Kim ngạch (+;-) T2/2010 so
T1/2010 (%)
|
Kim ngạch (+;-) 2T/2010 so 2T/2009 (%)
|
|
lượng (tấn)
|
trị giá
(USD)
|
lượng
(tấn)
|
trị giá
(USD)
|
Trung Quốc
|
96.379
|
31.363.488
|
257.547
|
82.136.097
|
-38,59
|
-22,50
|
Philippin
|
41.615
|
15.756.781
|
53.735
|
19.042.692
|
+379,53
|
+10,61
|
Nga
|
28.789
|
7.393.540
|
97.432
|
24.221.351
|
-56,06
|
+94,76
|
Đài Loan
|
6.514
|
916.744
|
13.353
|
1.846.145
|
-1,36
|
-34,09
|
Canada
|
5.390
|
2.442.920
|
17.390
|
7.204.520
|
-48,70
|
-19,32
|
Nauy
|
2.016
|
806.400
|
3.024
|
1.179.360
|
+116,22
|
+704,96
|
Ấn Độ
|
727
|
669.213
|
2.431
|
1.689.755
|
-34,43
|
-42,57
|
Thái Lan
|
425
|
186.698
|
927
|
414.611
|
-18,08
|
+465,22
|
Malaixia
|
257
|
103.156
|
28.135
|
9.021.926
|
-98,84
|
+418,83
|
Hoa Kỳ
|
199
|
332.571
|
384
|
542.460
|
+58,45
|
-93,46
|
Hàn Quốc
|
120
|
60.000
|
62.290
|
14.323.829
|
-99,58
|
256,00
|
Nhật Bản
|
90
|
32.782
|
52.510
|
7.405.981
|
-99,56
|
|
Bỉ
|
56
|
33.003
|
536
|
173.403
|
-76,49
|
132,69
|