Theo số liệu thống kê, tháng đầu năm 2011, cả nước đã nhập khẩu 277,7 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 105,6 triệu USD, giảm 45,11% về lượng và giảm 27,56% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010, giảm 35,97% về lượng và giảm 37,86% về trị giá so với tháng liền kề trước đó.

Trung Quốc, Canada, Philippin, Nhật Bản … là những thị trường chính cung cấp phân bón cho Việt Nam trong tháng đầu năm này. Đứng đầu là thị trường Trung Quốc với lượng nhập trong tháng là 131,8 nghìn tấn chiếm 47,4% trong tổng lượng nhập khẩu mặt hàng, trị giá 44,6 triệu USD, giảm 18,72% về lượng và giảm 12,5% về trị giá so với tháng 1/2010, đồng thời giảm 53,16% về lượng và giảm 61,11% về trị giá so với tháng cuối năm 2010.

Thị trường nhập khẩu nhiều thứ hai là Canada với lượng nhập trong tháng là 23 nghìn tấn, trị giá 9,9 triệu USD, tăng 92,43% về lượng và tăng 109,12% về trị giá so với cùng kỳ năm trước và tăng 386,13% về lượng, tăng 368,3% về trị giá so với tháng 12/2010.

Thị trường nhập khẩu mặt hàng này trong tháng 1/2011 thiếu vắng thị trường Nga và Thái Lan so với tháng 1/2010.

Nhìn chung, số thị trường tăng giảm về kim ngạch trong tháng 1/2011 so với cùng kỳ năm trước chiếm 50/50.

Đáng chú ý, nhập khẩu phân bón từ thị trường Hoa Kỳ trong tháng đầu năm nay tăng trưởng vượt bậc so với tháng cuối năm 2010. Tháng 1/2011, Việt Nam đã nhập khẩu 1,1 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch 641,6 nghìn USD, tăng 1291,46% về lượng và tăng 199,95% về trị giá so với tháng 12/2010.

Thống kê thị trường nhập khẩu phân bón tháng 1/2011

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

 

Thị trường

 

KNNK

Tháng 1/2010

KNNK

T1/2011

% so sánh T1/2011 với T1/2010

% so sánh T1/2011 với T12/2010

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Kim ngạch

505.949

145.905.755

277.733

105.698.258

-45,11

-27,56

-35,97

-37,86

Trung Quốc

162.229

51.073.930

131.853

44.690.633

-18,72

-12,50

-53,16

-61,11

Canada

12.000

4.761.600

23.091

9.957.227

+92,43

+109,12

+386,13

+368,30

Philippin

12.120

3.285.911

19.620

10.351.597

+61,88

+215,03

-48,12

-39,76

Nhật Bản

52.420

7.373.199

13.040

2.602.832

-75,12

-64,70

-56,46

-52,90

Đài Loan

6.839

929.401

6.327

1.510.257

-7,49

+62,50

-7,50

+11,88

Nauy

1.008

372.960

2.064

1.000.730

+104,76

+168,32

+186,67

+158,42

Bỉ

480

140.400

1.748

994.513

+264,17

+608,34

+194,77

+236,95

Hoa Kỳ

185

209.889

1.141

641.683

+516,76

+205,72

+1.291,46

+199,95

Hàn Quốc

62.170

14.263.829

360

111.120

-99,42

-99,22

-72,99

-50,09

Ấn Độ

1.704

1.020.542

277

696.486

-83,74

-31,75

-84,85

-30,63

Malaixia

27.878

8.918.770

119

62.340

-99,57

-99,30

-70,76

-55,58


(Lan Hương - Vinanet)

Nguồn: Vinanet