(VINANET) – Vàng ổn định trong hôm 14/8 do các nhà đầu tư lo lắng về thời gian cắt giảm chương trình kích thích của Cục dự trữ Liên bang.

Sự giao dịch biến động sau khi giảm 1% trong hôm 13/8, kết thúc chuỗi 4 ngày tăng. Việc giảm giá này do số liệu kinh tế của Hoa Kỳ mạnh mẽ và tiếp tục hạn chế nhập khẩu vàng của Ấn Độ.

Không rõ khi nào Fed sẽ bắt đầu giảm chương trình kích thích mua trái phiếu khổng lò của mình đã đẩy giá vàng giảm hơn 20% trong năm nay sau 12 năm tăng.

Nhà phân tích Dominic Schnider tại UBS Wealth Management, Singapore cho biết tháng 9 có thể là thời điểm biết rõ ràng quyết định của Fed. Một số dự đoán trên thị trường cho biết có thể tháng 12 Fed sẽ giảm chương trình.

Nền kinh tế Hoa Kỳ vẫn quá hỗn độn đối với các nhà hoạch định thị trường để đưa ra một chi tiết cắt giảm và cuối cùng làn ngừng hẳn chường trình mua tài sản của họ trong tháng tới, theo chủ tịch Fed chi nhánh Atlanta, Dennis Lockhart. Ông đã đưa ra việc giảm khiêm tốn nhất chương trình kích thích kinh tế so với mức hiện nay 85 tỷ USD một tháng.

Vàng giao ngay tăng 0,06% lên 1.321,42 USD/ounce

Cuộc họp tiếp của Fed sẽ diễn ra vào 17-18/9. Đến tận thời điểm đó các thị trường sẽ rà soát số liệu để đánh giá sự phục hồi kinh tế. Doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ tăng trong tháng 7.

Ấn Độ tăng thuế nhập khẩu vàng hôm 13/8 lên mức kỷ lục 10% và cũng tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kim loại, sau khi nhập khẩu tăng vọt trong tháng 7 mặc dù cố gắng siết chặt nguồn cung và hạn chế nhu cầu do chính phủ kiềm chế chi tiêu bằng đồng đô la.

Giá vàng của Ấn Độ có thể tăng trong tuần này, tiếp tục tăng qua mức cao nhất trong 4 tháng, do thuế nhập khẩu tăng và đồng đô la yếu.

Bảng giá các kim loại quý

 
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Vàng giao ngay
USD/ounce
1321,42
0,73
+0,06
-21,09
Bạc giao ngay
USD/ounce
21,39
-0,02
-0,09
-29,36
Platinum giao ngay
USD/ounce
1485,74
-11,76
-0,79
-3,21
Palladium giao ngay
USD/ounce
731,72
-4,78
-0,65
5,74
Vàng COMEX giao tháng 12
USD/ounce
1321,40
0,90
+0,07
-21,15
Bạc COMEX giao tháng 9
USD/ounce
21,40
0,06
+0,27
-29,39
Euro/Dollar
 
1,3261
 
 
 
Dollar/Yen
 
98,09
 
 
 
Reuters