Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại Tây Nguyên giao dịch tại 37.100 – 38.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 1.915 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.915
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
38.000
|
+800
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
37.100
|
+800
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
37.900
|
+800
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
37.900
|
+800
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch tăng mạnh. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn London tăng 73 USD, tương đương 4,09% lên 1.858 USD/tấn; giá kỳ hạn tháng 11/2021 cộng 66 USD, tương đương 3,67% ở mức 1.863 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1858
|
+73
|
+4,09
|
7394
|
1865
|
1768
|
1778
|
11/21
|
1863
|
+66
|
+3,67
|
11564
|
1868
|
1781
|
1790
|
01/22
|
1855
|
+60
|
+3,34
|
3199
|
1857
|
1780
|
1790
|
03/22
|
1848
|
+54
|
+3,01
|
2058
|
1849
|
1779
|
1799
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng 2,65 cent, tương đương 1,48% chốt tại 182 US cent/lb; giá giao kỳ hạn tháng 12/2021 cộng 2,65 cent, tương đương 1,45% lên mức 185,1 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
182
|
+2,65
|
+1,48
|
29061
|
182,25
|
177,55
|
179,5
|
12/21
|
185,1
|
+2,65
|
+1,45
|
27559
|
185,35
|
180,65
|
183
|
03/22
|
187,8
|
+2,70
|
+1,46
|
14412
|
187,95
|
183,25
|
185,25
|
05/22
|
188,95
|
+2,80
|
+1,50
|
6540
|
189,05
|
184,25
|
186,55
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 đảo chiều giảm 1 cent, tương đương 0,46% xuống ở 216 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 trừ 0,05 cent, tương đương 0,02% chốt tại 224,85 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
216
|
-1
|
-0,46
|
16
|
216
|
215,7
|
216
|
12/2021
|
224,85
|
-0,05
|
-0,02
|
27
|
225,45
|
224,7
|
225,45
|
03/2022
|
227,7
|
-0,3
|
-0,13
|
9
|
228,5
|
227,65
|
228,5
|
05/2022
|
228,95
|
0
|
0
|
0
|
228,95
|
228,95
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Theo các đại lý, gần đây, giá robusta tiếp tục bắt kịp với đà tăng của arabica, do băng giá tại Brazil khiến nguồn cung arabica khan hiếm, sẽ thúc đẩy người tiêu dùng tăng cường mua robusta để pha trộn.
Ngân hàng Rabobank cho biết, giá cà phê có thể tiếp tục biến động do ảnh hưởng của băng giá tới quá trình ra hoa và phản ứng của người nông dân với những cây bị thiệt hại vẫn còn phải xem xét.
Diễn biến của hai sàn giao dịch kỳ hạn phiên vừa qua thể hiện mối quan ngại của thị trường về vấn đề xuất khẩu cà phê robusta từ khu vực Đông Nam Á trong ngắn hạn hơn là sản lượng cà phê Brazil năm 2022 và tiếp theo.