Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 1/8 giảm xuống mức thấp nhất 2 tuần, thoái lui sau khi tăng nhẹ phiên trước đó, do giá dầu tăng trở lại.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 1 chạm mức thấp nhất 2 tuần, ở mức 202,3 yên/kg, giảm 0,3% xuống còn 205 yên (tương đương 1,86 USD)/kg.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng lên mức cao nhất 2 tuần ngày thứ hai (31/7), kết thúc tháng tăng mạnh nhất trong năm, được thúc đẩy bởi kỳ vọng các biện pháp trừng phạt của Mỹ đối với ngành dầu mỏ Venezuela và do lo ngại nguồn cung giảm trong mấy tuần qua.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 110,33 yên so với khoảng 110,57 yên ngày thứ hai (31/7).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản thay đổi chút ít.
Giá đồng đạt mức cao đỉnh điểm 2 năm trong ngày thứ hai (31/7), do lạc quan về số liệu sản xuất tại nước tiêu thụ hàng đầu – Trung Quốc – trong khi giá nickel đạt mức cao nhất gần 4 tháng, do lo ngại nguồn cung và giá thép tăng.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 31/7
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
173
|
174,9
|
169
|
174,9
|
17-Sep
|
172
|
172
|
170
|
175,1
|
17-Oct
|
177,5
|
177,5
|
172,3
|
175,3
|
17-Nov
|
177,7
|
178,6
|
170,1
|
175,7
|
17-Dec
|
176,4
|
177
|
174
|
176,1
|
18-Jan
|
178,5
|
179,5
|
174,5
|
177,4
|
18-Feb
|
181,4
|
181,4
|
175,1
|
179,3
|
18-Jul
|
188,5
|
188,5
|
188,5
|
188,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
141
|
144
|
140,1
|
142,4
|
17-Sep
|
147,1
|
147,5
|
144,8
|
146
|
17-Oct
|
150,4
|
151
|
147,7
|
148,4
|
17-Nov
|
151,7
|
153
|
149
|
150,1
|
17-Dec
|
155
|
155
|
150,9
|
151,9
|
18-Jan
|
153,8
|
155,8
|
151,8
|
152,7
|
18-Feb
|
154,9
|
154,9
|
152,6
|
153,1
|
18-Mar
|
155,6
|
155,6
|
153,5
|
154,3
|
18-Apr
|
155,6
|
156,2
|
154,3
|
155,3
|
18-May
|
155,9
|
156,3
|
155
|
156,2
|
18-Jun
|
157,4
|
157,4
|
155,5
|
156,5
|
18-Jul
|
157,2
|
157,2
|
155,8
|
156,8
|
Nguồn: VITIC/Reuters