Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 12 tăng 0,4 yên, lên 196,9 yên (tương đương 1,74 USD)/kg. Giá cao su thiết lập tuần giảm gần 2%.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark kết thúc qua đêm tăng 0,3%.
Tin tức thị trường
Giá dầu kỳ hạn tăng nhẹ ngày thứ năm (6/7), nhưng rời khỏi mức cao trong phiên, sau khi tăng mạnh trong ngắn hạn, được thúc đẩy bởi dự trữ dầu thô và xăng của Mỹ cao hơn so với dự kiến.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,14 yên so với khoảng 113,35 yên ngày thứ năm (6/7).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,4%.
Giá nhôm tăng lên mức cao nhất hơn 5 tuần ngày thứ năm (6/7), do lo ngại về nguồn cung từ nước sản xuất hàng đầu – Trung Quốc – tăng cao, do các lò luyện địa phương sẽ buộc phải đóng cửa sản xuất.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 6/7
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
165
|
169
|
165
|
168,9
|
17-Sep
|
168
|
168
|
166
|
168,3
|
17-Oct
|
159,7
|
169
|
159,7
|
168,3
|
17-Nov
|
166,8
|
166,8
|
166,8
|
168,3
|
17-Dec
|
166,9
|
170
|
166,5
|
169,5
|
18-Jan
|
167
|
171
|
166,9
|
171
|
18-Feb
|
168
|
168
|
167,9
|
171
|
18-Jun
|
177,5
|
177,5
|
177,5
|
178,1
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
145,9
|
148,8
|
145,3
|
147,6
|
17-Sep
|
147,8
|
149,2
|
145,5
|
148,1
|
17-Oct
|
149
|
150,2
|
145,7
|
149
|
17-Nov
|
147,6
|
151,3
|
140
|
149,7
|
17-Dec
|
148,5
|
151,6
|
147,4
|
150,3
|
18-Jan
|
148,5
|
152,2
|
148,5
|
150,9
|
18-Feb
|
151
|
152,6
|
150,3
|
151,4
|
18-Mar
|
151
|
153,6
|
151
|
152,8
|
18-Apr
|
150
|
154
|
150
|
153
|
18-May
|
152
|
153,8
|
151,5
|
153,2
|
18-Jun
|
151
|
152
|
150,9
|
153,5
|
18-Jul
|
152,5
|
152,5
|
152,5
|
154,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters