Giá gạo NL IR 504 ổn định ở mức 9.300 đồng/kg; gạo thành phẩm 9.900 đồng/kg. Với giá tấm 9.400 đồng/kg; cám khô 8.500 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang giá lúa Đài thơm 8 tăng 200 đồng/kg lên 6.400-6.600 đồng/kg; lúa OM 18 tăng 400 đồng/kg lên 6.400-6.600 đồng/kg; lúa nhật tăng 100 đồng/kg lên 7.800-7.900 đồng/kg.
An Giang có kế hoạch xuống giống từ đầu tháng 11/1022, với tổng diện tích xuống giống hơn 228.500 ha. Mỗi địa phương xác định cơ cấu giống gồm 4 đến 5 giống chủ lực, 4 đến 5 giống bổ sung và vài giống triển vọng mới; trong đó, cơ cấu một giống không quá 20%. Phấn đấu sử dụng 80% giống lúa chất lượng cao.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất duy trì ổn định so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 428 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 408 USD/tấn.
Giá gạo xuất khẩu bình quân 10 tháng năm 2022 ước đạt 484 USD/tấn, giảm 8,3% so với cùng kỳ năm 2021. Trong 9 tháng năm 2022, Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam với 43,9% thị phần. Xuất khẩu gạo sang thị trường này đạt 2,47 triệu tấn và 1,14 tỷ USD, tăng 35,3% về khối lượng và tăng 22,2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2021.
Giá lúa gạo tỉnh An Giang - Ngày 28-10-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày27-10
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
8.400-8.500
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
8.700 - 9.100
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.200 -6.300
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.400 -6.600
|
+200
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.300 -6.400
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.400 - 6.600
|
+400
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.600 - 6.800
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-7.900
|
+100
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000- 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
13.500 - 14.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.500 - 8.000
|
|