Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tiếp nối đà giảm, Lâm Đồng tuột khỏi mức giá 40.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt tại 1.891 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.891
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
-400
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
-400
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-400
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
-400
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London mất thêm 20 USD, tương đương 1,08% chốt ở 1.831 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York giảm 1,9 cent, tương đương 1,14% xuống mức 164,15 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1831
|
-20
|
-1,08
|
6036
|
1868
|
1827
|
1864
|
03/23
|
1816
|
-17
|
-0,93
|
3616
|
1849
|
1814
|
1840
|
05/23
|
1806
|
-14
|
-0,77
|
2300
|
1836
|
1806
|
1830
|
07/23
|
1800
|
-13
|
-0,72
|
1107
|
1830
|
1800
|
1823
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
166,45
|
-4,10
|
-2,4
|
29762
|
172,55
|
163,8
|
171,5
|
03/23
|
164,15
|
-1,90
|
-1,14
|
27986
|
167,95
|
161,55
|
167,85
|
05/23
|
163,4
|
-1,50
|
-0,91
|
9538
|
166,75
|
160,8
|
166,3
|
07/23
|
162,55
|
-1,35
|
-0,82
|
3925
|
165,65
|
159,9
|
165,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
199,2
|
-0,15
|
-0,08
|
24
|
199,5
|
198,5
|
198,5
|
03/23
|
197,95
|
-0,6
|
-0,3
|
4
|
197,95
|
196,95
|
197
|
05/23
|
197,45
|
-2
|
-1
|
0
|
197,45
|
197,45
|
197,45
|
07/23
|
199,65
|
-1,8
|
-0,89
|
0
|
199,65
|
199,65
|
199,65
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Theo số liệu từ Hải quan, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 10/2022 giảm 13,7% so với tháng trước xuống mức 79.833 tấn. Tính chung 10 tháng đầu năm 2022, Việt Nam đã xuất khẩu 1,4 triệu tấn cà phê thu về 3,3 tỷ USD, tăng 10,8% về lượng và tăng 33,7% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
- Giá cà phê tiếp tục giảm do nhu cầu thấp và dự báo thặng dư hàng hóa trên thị trường thế giới do một vụ mùa tốt hơn ở Brazil và Trung Mỹ. Bên cạnh đó, giá giảm còn do sự biến động trên chính trường Brazil, khi Tổng thống Lula vừa đắc cử đang lựa chọn tìm kiếm các thành viên cho Chính phủ mới sẽ gây ra sự xáo trộn rất đáng kể. Trong khi đó, cuộc bầu cử giữa kỳ ở Mỹ đang bước vào giai đoạn quyết liệt. Nỗ lực hạ nhiệt giá hàng hóa trong các cuộc bầu cử này tác động tiêu cực đến thị trường cà phê.
- Chuyên gia Nguyễn Quang Bình nhận định thêm, giới đầu cơ lo ngại tình hình trước mắt nên đã đổ xô mua vàng, rút vốn từ các sàn hàng hóa, càng đẩy cà phê giảm sâu.
- Xuất khẩu cà phê của khu vực Nam Mỹ trong niên vụ 2021/22, đã giảm 7,1% so với niên vụ trước xuống còn 55,3 triệu bao. Nguyên nhân là lượng cà phê xuất khẩu của Brazil - nước xuất khẩu lớn nhất khu vực giảm 11,4% so với vụ trước xuống còn 38,1 triệu bao. Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2017, xuất khẩu cà phê của Brazil giảm xuống dưới 40 triệu bao. Yếu tố mùa vụ và các vấn đề về logistics đã ảnh hưởng không nhỏ đến xuất khẩu cà phê của nước này trong niên vụ vừa qua.