Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu NL IR 504 tăng lên mức 8.300 - 8.400 đồng/kg; gạo thành phẩm 8.800 – 8.900 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 đứng ở mức 8.400 đồng/kg, cám khô giữ ở mức 8.900 – 9.100 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì mức giá ổn định. Hiện lúa OM 5451 đang được thương lái thu mua ở mức 5.800 – 6.000 đồng/kg; lúa IR 504 đứng ở mức 5.500 – 5.700 đồng/kg; Đài thơm 8 5.600 – 6.000 đồng/kg; nếp Long An 7.700 đồng/kg; lúa tươi OM 18 5.800 – 6.000 đồng/kg; nàng hoa 5.900 đồng/kg; IR 504 (khô) 6.500 đồng/kg; nếp An Giang 7.700 – 7.800 đồng/kg.
Hôm nay thị trường lúa hè thu ít biến động, giá lúa các loại bình ổn ở mức cao. Lượng gạo từ miền Tây ra bắc trong năm 2022 nhiều hơn so với cùng kỳ năm trước. Đặc biệt vào tháng 3,4,5, khi dịch Covid-19 đã được kiểm soát, các đơn vị dự trữ địa phương lấy hàng về kho nhiều nên lượng gạo theo hàng tàu rời ra bắc nhiều.
Hiện lúa hè thu đang bắt đầu bước vào thu hoạch và rộ vào đầu tháng 7, với trọng tâm là An Giang. Hiện tại, nguồn cung dồi dào Đài thơm 8-OM18, nếp, trong khi OM5451, IR50404, Japonica ít hơn.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam chững lại và đi ngang sau phiên biến động trái chiều. Hiện, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 418 USD/tấn, gạo 100% tấm 383 USD/tấn, gạo 25% tấm giữ nguyên mức 403 USD/tấn.
Trong khi giá gạo Việt Nam ổn định thì giá gạo Thái Lan tiếp tục điều chỉnh giảm 4 – 7 USD/tấn. Theo các chuyên gia, trong 5-7 năm qua, xuất khẩu gạo có tiến triển lớn. Phân khúc gạo trung bình khá Việt Nam được khẳng định, cạnh tranh tốt với gạo Thái Lan. Bên cạnh giá xuất khẩu gạo đang ổn định, ngành gạo Việt Nam cũng đang hưởng lợi từ việc giá phụ phẩm như cám khô, tấm hay trấu đều tăng.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 23-06-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày22-06
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
7.500 - 7.600
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
7.600
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
Kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.500 - 5.600
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.800 -6.000
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.800 -6.000
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
5.800- 6.000
|
+100
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.900 - 6.200
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.000-7.500
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
6.500
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 -16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.500 - 8.000
|
|