Giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 tại TOCOM không thay đổi, ở mức 210,5 yên (tương đương 1,9 USD)/kg, sau khi tăng 2,8% trong tuần trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,4%, xuống còn 14.250 NDT (tương đương 2.206 USD)/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 110,86 yên trong ngày thứ hai (15/1), so với khoảng 111,23 yên ngày thứ sáu (12/1). Một đồng yên tăng mạnh, khiến các tài sản mua bằng đồng yên Nhật Bản rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 2,1% so với ngày thứ sáu (12/1).
Tăng trưởng xuất nhập khẩu của Trung Quốc trong tháng 12 chậm lại, sau khi tăng trong tháng trước đó, do chính phủ nước này mở rộng các biện pháp trấn áp rủi ro tài chính và ô nhiễm tại nhà máy sản xuất.
Ford Motor Co sẽ có kế hoạch tăng đầu tư vào xe điện lên đến 11 tỉ USD vào năm 2022, Bill Ford, chủ tịch hãng xe này cho biết.
Giá dầu tăng ngày thứ 6 liên tiếp trong ngày thứ sáu (12/1), sau khi Bộ trưởng Dầu mỏ Nga cho biết, nguồn cung dầu thô toàn cầu “chưa cân bằng”, làm giảm bớt lo ngại về thỏa thuận cắt giảm sản lượng của OPEC.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,7% trong ngày thứ hai (15/1), do chứng khoán phố Wall tăng lên mức cao kỷ lục.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 12/1
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Feb
|
170
|
170
|
168
|
169,6
|
18-Mar
|
175
|
175,5
|
172
|
173,5
|
18-Apr
|
181
|
181
|
179,5
|
179,8
|
18-May
|
184
|
185,4
|
184
|
183,8
|
18-Jun
|
187,4
|
187,4
|
187,4
|
186,1
|
18-Jul
|
186
|
186
|
186
|
185,8
|
18-Aug
|
183,3
|
183,7
|
183,3
|
186
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Feb
|
151,3
|
151,8
|
150,3
|
150,7
|
18-Mar
|
151
|
151,6
|
150,2
|
150,5
|
18-Apr
|
151,8
|
152,7
|
150,7
|
151
|
18-May
|
153,5
|
154,5
|
152,5
|
152,8
|
18-Jun
|
154,8
|
156
|
153,6
|
154
|
Jul-18
|
155,5
|
157
|
154,7
|
155
|
18-Aug
|
156,5
|
158,2
|
156,2
|
156,2
|
18-Sep
|
159,5
|
158
|
159,4
|
157,6
|
18-Oct
|
159,5
|
160,5
|
159,5
|
159,1
|
18-Nov
|
161
|
161,7
|
161
|
160,4
|
18-Dec
|
160,7
|
160,7
|
160,7
|
161,7
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 12/1/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T2)
|
1,69 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T2)
|
1,52 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T2)
|
1,52 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T2)
|
0,74 USD/lb
|
Cao su Thái Lan USS3
|
44,59 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T2)
|
1.220 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T2)
|
1.120 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: Reuters