Trong 43 mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ (không kể hàng hóa khác), mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Mỹ trong tháng 10/2025 là nhóm mặt hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 375,9 triệu, giảm 17,3% so với tháng trước, tính chung 10 tháng/2025, nhập khẩu nhóm mặt hàng này đạt 4,4 tỷ USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 28,9%.
Một số nhóm mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng trong 10 tháng năm so với cùng kỳ năm trước: Bông các loại tăng 93,1%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 82,5%; hàng thủy sản tăng 79,4%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 431,5%; đá quý và kim loại quý và sản phẩm tăng 116,9%.
Việt Nam hiện có nhu cầu mua sắm hàng hóa, trang thiết bị, dịch vụ từ Mỹ với số lượng lớn, giá trị cao và ổn định. Đây đều là những sản phẩm phía Mỹ có thế mạnh và Việt Nam có nhu cầu. Do đó, cả hai bên đều cần khẩn trương rà soát, kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc mua bán các sản phẩm thiết yếu, bổ sung cho nhu cầu hàng hóa của nhau.
Các doanh nghiệp cần tích cực hơn nữa để hiện thực hóa tiềm năng to lớn này trong thời gian tới. Đây là hành động thiết thực giúp thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư giữa hai nước một cách thực chất, ngày càng đi vào chiều sâu và hiệu quả, đồng thời góp phần hướng tới cân bằng cán cân thương mại hài hòa, bền vững.
Số liệu nhập khẩu từ Mỹ 10 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/11/2025 của CHQ)
|
Mặt hàng
|
Tháng 10/2025
|
So với tháng 9/2025(%)
|
10T/2025
|
+/- 10T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng KNNK (USD)
|
1.570.817.396
|
3,24
|
15.232.391.305
|
24,48
|
100
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
375.954.764
|
-17,33
|
4.401.786.706
|
21,18
|
28,9
|
|
Bông các loại
|
72.213.832
|
-11,16
|
1.214.405.169
|
93,18
|
7,97
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
129.751.252
|
9,61
|
1.040.206.335
|
16,79
|
6,83
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
88.963.722
|
-19,96
|
944.083.622
|
45,87
|
6,2
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
85.196.391
|
12,34
|
676.762.198
|
-15,72
|
4,44
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
47.958.856
|
-9,34
|
489.747.510
|
82,52
|
3,22
|
|
Hàng rau quả
|
46.622.110
|
70,57
|
460.636.622
|
37,46
|
3,02
|
|
Dược phẩm
|
71.032.236
|
9,87
|
445.950.831
|
16,86
|
2,93
|
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
35.665.398
|
30,5
|
410.771.848
|
15,2
|
2,7
|
|
Hóa chất
|
56.526.313
|
92,37
|
396.321.069
|
-28,99
|
2,6
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
38.402.423
|
-0,16
|
378.096.940
|
-2,35
|
2,48
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
31.588.449
|
-12,85
|
354.306.899
|
16,58
|
2,33
|
|
Đậu tương
|
49.359.910
|
74,57
|
350.804.773
|
16,32
|
2,3
|
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
17.415.135
|
7,42
|
213.162.048
|
-11,42
|
1,4
|
|
Phế liệu sắt thép
|
24.655.222
|
10,86
|
206.207.924
|
36,4
|
1,35
|
|
Lúa mì
|
40.835.917
|
17,96
|
203.410.695
|
46,76
|
1,34
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
19.573.266
|
29,17
|
178.347.114
|
5,25
|
1,17
|
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
8.086.495
|
-39,92
|
101.663.300
|
-5,66
|
0,67
|
|
Hàng thủy sản
|
21.079.165
|
6,85
|
100.467.147
|
79,48
|
0,66
|
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
8.850.509
|
18,16
|
93.925.711
|
9,82
|
0,62
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
9.278.166
|
28,65
|
83.874.169
|
21,66
|
0,55
|
|
Kim loại thường khác
|
3.978.610
|
24,68
|
55.352.438
|
0,52
|
0,36
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.677.111
|
-48,77
|
53.676.344
|
431,51
|
0,35
|
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
864.074
|
-86,98
|
50.879.715
|
39,8
|
0,33
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
5.666.353
|
-46,59
|
46.331.564
|
116,94
|
0,3
|
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
2.249.540
|
-31,39
|
37.746.482
|
-11
|
0,25
|
|
Vải các loại
|
3.949.509
|
-18,73
|
36.362.202
|
-1,35
|
0,24
|
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.175.510
|
0,57
|
35.131.063
|
39,8
|
0,23
|
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
4.090.415
|
33,84
|
31.465.553
|
33,46
|
0,21
|
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
1.194.380
|
-51,01
|
27.546.273
|
6,27
|
0,18
|
|
Cao su
|
2.969.690
|
109,49
|
24.334.050
|
-20,97
|
0,16
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.451.090
|
-1,74
|
24.166.048
|
18,37
|
0,16
|
|
Quặng và khoáng sản khác
|
3.056.841
|
-23,72
|
24.095.711
|
12,19
|
0,16
|
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
2.043.694
|
-76,05
|
19.927.989
|
-14,51
|
0,13
|
|
Giấy các loại
|
2.024.507
|
114,49
|
15.482.763
|
3,8
|
0,1
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
3.436.784
|
283,76
|
14.261.528
|
29,24
|
0,09
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
693.411
|
-60,38
|
13.535.322
|
22,04
|
0,09
|
|
Sắt thép các loại
|
1.295.467
|
-12,06
|
12.407.314
|
-20,94
|
0,08
|
|
Sản phẩm từ giấy
|
912.139
|
-22,29
|
8.493.663
|
-52,36
|
0,06
|
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
770.803
|
195,42
|
7.936.318
|
-14,91
|
0,05
|
|
Phân bón các loại
|
712.220
|
-30,09
|
7.916.921
|
-11,12
|
0,05
|
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
208.307
|
-54,29
|
3.361.063
|
-8,91
|
0,02
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
33.037
|
-57,51
|
320.425
|
-62,87
|
0
|
|
Hàng hóa khác
|
243.354.370
|
41,08
|
1.936.721.926
|
53,95
|
12,71
|