Trong 10 tháng năm 2025, nhóm các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường Pháp tăng mạnh nhất là nhóm mặt hàng Dược phẩm, đạt 417,6 triệu USD, giảm 8,5%, chiếm 24,9% tổng trị giá nhập khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 287,8 triệu USD, tăng 27%, chiếm 17,1% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có giá trị kim nghạch tăng khá so với cùng kỳ năm trước: Nhập khẩu nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 21,1%; sản phẩm từ sắt thép tăng 77%; nguyên phụ liệu dệt may và da giày tăng 69,3%; quặng và khoáng sản khác tăng 106,1%; nhập khẩu giấy các loại tăng 181,1%.
Trong 10 tháng năm 2025, tổng kim ngạch thương mại song phương Việt Nam - Pháp đạt gần 5 tỷ USD, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Pháp đạt 1,64 tỷ USD.
5 năm sau khi Hiệp định EVFTA chính thức có hiệu lực, quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Pháp không chỉ ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng về quy mô mà còn thể hiện khả năng chống chịu và thích ứng mạnh mẽ trước những đứt gãy chưa từng có của chuỗi cung ứng toàn cầu.
EVFTA đã chứng tỏ vai trò là một khuôn khổ hợp tác vững chắc, là đòn bẩy chiến lược giúp doanh nghiệp hai nước không chỉ vượt qua thách thức mà còn củng cố và làm sâu sắc hơn nữa mối quan hệ đối tác kinh tế. Cụ thể:
Về trao đổi thương mại: Hiệp định EVFTA có hiệu lực năm 2020 đã tiếp thêm đà cho thương mại song phương, dù thời điểm đó chịu tác động tiêu cực nặng nề từ đại dịch Covid-19. Năm 2020, kim ngạch Việt Nam - Pháp vẫn duy trì khoảng 6,1 tỷ USD, giảm nhẹ 3% so với năm trước.
Giai đoạn 2021 - 2024 chứng kiến sự phục hồi mạnh mẽ của thị trường với kim ngạch xuất khẩu tăng từ 6,1 tỷ lên 7,5 tỷ USD, tương đương mức tăng khoảng 23% so với đầu giai đoạn và đã vượt qua đỉnh trước dịch (6,5 tỷ USD năm 2019).
EVFTA không chỉ mang lại lợi ích về thuế quan mà còn thúc đẩy cải cách về quy tắc xuất xứ, nâng cao chất lượng quản lý hàng hóa, mở rộng tiếp cận các dịch vụ logistics, tài chính và bảo hiểm. Nhờ đó, các mặt hàng chủ lực như điện tử, dệt may, da giày, nông - thủy sản... ngày càng được đón nhận rộng rãi tại Pháp, từ đó tạo đà lan tỏa thuận lợi sang các thị trường EU khác.
Nhập khẩu hàng hóa từ Pháp 10 tháng năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ) 

 

 

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

146.335.754

-12,89

1.676.823.498

5,12

100

Dược phẩm

40.544.660

-22,02

417.661.425

-8,52

24,91

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

12.064.765

12,69

287.830.450

27,04

17,17

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

16.597.744

-9

200.455.632

9,35

11,95

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.005.230

-43,65

85.012.940

-3,43

5,07

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.982.073

-31,01

61.404.467

3,94

3,66

Sản phẩm hóa chất

5.808.617

-4,71

56.085.979

7,39

3,34

Sữa và sản phẩm sữa

2.903.603

-5,62

46.160.046

15,67

2,75

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

7.858.057

-19,93

44.170.010

21,14

2,63

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.400.513

-22,46

28.333.412

15,88

1,69

Chất dẻo nguyên liệu

1.972.309

-27,78

27.102.372

9,88

1,62

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.725.184

50,51

22.260.365

-9

1,33

Sản phẩm từ chất dẻo

1.388.480

-41,65

16.283.854

17,71

0,97

Chế phẩm thực phẩm khác

1.749.223

-13,36

15.710.289

-14,42

0,94

Sản phẩm từ sắt thép

2.125.096

2,83

15.111.934

77,07

0,9

Sắt thép các loại

1.956.872

29,06

15.015.703

-7,93

0,9

Hóa chất

1.505.560

15,72

14.029.623

-8,19

0,84

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

182.063

-91,4

11.439.216

30,79

0,68

Vải các loại

884.380

7,92

9.494.218

8,84

0,57

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.978.211

152,7

8.925.555

59,37

0,53

Sản phẩm từ cao su

387.323

59,33

6.102.257

-9,66

0,36

Cao su

352.662

-14,87

4.687.000

-42,79

0,28

Kim loại thường khác

156.180

-79,56

4.405.425

31,82

0,26

Quặng và khoáng sản khác

 

-100

4.259.031

106,12

0,25

Dây điện và dây cáp điện

531.602

-5,88

3.269.658

-22,08

0,19

Nguyên phụ liệu dược phẩm

148.014

-54,64

2.149.872

58,43

0,13

Nguyên phụ liệu thuốc lá

346.431

 

1.771.391

-54,24

0,11

Giấy các loại

235.134

-40,5

1.733.015

181,18

0,1

Ô tô nguyên chiếc các loại

608.260

 

608.260

-71,49

0,04

Hàng hóa khác

27.937.509

7,96

265.350.099

5,54

15,82

 

Nguồn: Vinanet/VITIC