Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Lào trong 10 tháng năm 2025 là sản phẩm hóa chất đạt 351,6 triệu USD, chiếm 36,3% tỷ trọng xuất khẩu, tăng 334,5%; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 123,9 triệu USD, tăng 159,3%, chiếm 12,8% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 10 tháng năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Sản phẩm từ sắt thép tăng 33,4%; sắt thép các loại tăng 74,3%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 51,6%; giấy và sản phẩm giấy tăng 81,1%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 351,8%; dây điện và dây cáp điện tăng 146%; Clanhke và xi măng tăng 359,8%.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Lào: xuất khẩu nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; sản phẩm chất dẻo; hàng rau quả; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; giấy và các sản phẩm từ giấy; phân bón; gốm sứ.
Để có thể tận dụng, phát huy được cơ hội phát triển, vượt qua các khó khăn, thách thức, doanh nghiệp Việt Nam cần nâng cao tính chủ động để khai thác hết các lợi thế xuất khẩu sang Lào, gia tăng quy mô xuất khẩu.
Số liệu xuất khẩu sang Lào 10 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ)
|
Mặt hàng
|
Tháng 10/2025
|
So với tháng 9/2025(%)
|
10T/2025
|
+/- 10T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng KNXK (USD)
|
83.989.253
|
17,63
|
968.420.760
|
72,81
|
100
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
633.394
|
-78,99
|
351.622.008
|
334,51
|
36,31
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
29.315.823
|
41,11
|
123.947.590
|
159,38
|
12,8
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.984.396
|
-7,18
|
56.947.257
|
33,47
|
5,88
|
|
Sắt thép các loại
|
2.368.485
|
-8,25
|
42.891.146
|
74,39
|
4,43
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.807.949
|
-12,42
|
36.478.129
|
51,69
|
3,77
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
3.632.733
|
0,77
|
35.942.684
|
-4,23
|
3,71
|
|
Phân bón các loại
|
2.603.748
|
10,02
|
24.742.466
|
11,21
|
2,55
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.920.875
|
15,79
|
20.500.293
|
26,73
|
2,12
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
2.246.549
|
26,21
|
17.756.970
|
81,13
|
1,83
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
2.860.814
|
10,41
|
17.308.174
|
351,87
|
1,79
|
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.033.958
|
10,09
|
15.618.610
|
146,08
|
1,61
|
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.779.308
|
6,41
|
14.785.551
|
6,22
|
1,53
|
|
Xăng dầu các loại
|
201.718
|
61,2
|
14.150.449
|
-72,06
|
1,46
|
|
Clanhke và xi măng
|
1.268.686
|
-2,83
|
10.291.230
|
359,87
|
1,06
|
|
Hàng rau quả
|
803.499
|
28,66
|
8.803.650
|
-25,76
|
0,91
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.158.433
|
20,86
|
8.189.059
|
11,56
|
0,85
|
|
Hàng dệt, may
|
1.006.146
|
118,31
|
4.479.436
|
-28,05
|
0,46
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.251.349
|
49,5
|
4.473.315
|
-49,53
|
0,46
|
|
Cà phê
|
227.783
|
554,74
|
1.249.270
|
92,66
|
0,13
|
|
Hàng hóa khác
|
19.883.608
|
27,36
|
158.243.471
|
10,9
|
16,34
|