Mặt hàng dệt may dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 11 tháng năm 2025 đạt 485,6 triệu USD, giảm 31,8%, chiếm 23,6% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng cà phê đạt 407,3 triệu USD, tăng 54,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,8% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là hàng thủy sản đạt 197,2 triệu USD, chiếm 9,5% tỷ trọng.
Trong 11 tháng năm 2025, một số mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng so với cùng tháng năm trước đó: Hạt tiêu tăng 19%; giày dép các loại tăng 71,4%: sắt thép các loại tăng 506,1%.
Sự gia tăng nhanh chóng trong kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Nga chủ yếu nhờ vào Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (Việt Nam - EAEU FTA), tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hai nước tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư.
Hiệp định này đang phát huy tác dụng tích cực với thương mại song phương hai chiều mà trong đó Liên bang Nga và Việt Nam là hai thành viên tích cực. Hiệp định là cú hích rất lớn cho xuất khẩu của Việt Nam, giúp đa dạng hóa thị trường và mặt hàng xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng nông - thủy sản, thực phẩm cũng như những mặt hàng Việt Nam vốn có nhiều lợi thế cạnh tranh.
Số liệu xuất khẩu sang Nga 11 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/12/2025 của CHQ)

 

 

Mặt hàng

Tháng 11/2025

So với tháng 10/2025(%)

11T/2025

+/- 11T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

149.027.715

-0,08

2.057.163.689

-2,98

100

Hàng dệt, may

21.283.065

48,69

485.632.327

-31,82

23,61

Cà phê

35.974.147

76,99

407.340.987

54,46

19,8

Hàng thủy sản

16.277.413

-26,32

197.225.532

-5,76

9,59

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

8.321.781

-50,45

189.276.852

-11,99

9,2

Hạt điều

8.896.743

118,13

68.893.676

22,79

3,35

Hàng rau quả

6.461.135

4,68

66.384.388

3,99

3,23

Hạt tiêu

1.690.338

-43,44

37.632.321

19,02

1,83

Cao su

1.062.871

-37,3

33.398.102

-19,78

1,62

Sản phẩm từ chất dẻo

2.333.939

23,2

23.221.097

10,56

1,13

Giày dép các loại

2.285.675

34,97

20.151.399

71,46

0,98

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

899.082

-24,8

18.386.448

13,91

0,89

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.358.437

0,09

19.206.219

-36,88

0,93

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.051.573

-59,2

16.452.791

48,54

0,8

Chè

1.039.927

91,53

9.200.773

-14,42

0,45

Xăng dầu các loại

 

-100

8.077.288

 

0,39

Sản phẩm từ cao su

1.946.599

249,51

9.184.623

36,04

0,45

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

870.904

2,76

6.968.472

-59,3

0,34

Sắt thép các loại

790.271

3,498,68

6.628.488

506,13

0,32

Gỗ và sản phẩm gỗ

202.652

111,3

3.528.416

-18,99

0,17

Gạo

278.353

30,12

3.300.701

-56,02

0,16

Sản phẩm gốm, sứ

55.266

-33,53

580.971

-50,09

0,03

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

24.017

4,08

387.470

-49,08

0,02

Hàng hóa khác

34.923.528

-25,98

426.104.348

12,39

20,71

 

 

Nguồn: Vinanet/VITIC