Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 10 tháng năm 2025 là nhóm mặt hàng Điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,8 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 22,1% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,38 tỷ USD, tăng 6,6%, chiếm 16,1% tỷ trọng.
Trong 10 tháng năm 2025, kim ngạch xuất khẩu một số nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: Hóa chất tăng 24%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 56,9%; hạt tiêu tăng 64,9%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 102,5%.
Ấn Độ là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới. Dân số Ấn Độ là khoảng 1,4 tỷ người với dung lượng thị trường lớn, tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp các nước, trong đó có Việt Nam.
Ấn Độ đang trở thành một thị trường tiềm năng cho các sản phẩm và dịch vụ từ Việt Nam và Việt Nam cũng là một thị trường hấp dẫn cho các doanh nghiệp Ấn Độ. Đặc biệt, trong vài năm trở lại đây, các công ty Ấn Độ đã có mặt mạnh mẽ tại Việt Nam và đầu tư vào nhiều ngành công nghiệp khác nhau, gồm: công nghệ thông tin, dược phẩm, năng lượng, dệt may và thực phẩm…
Số liệu xuất khẩu sang Ấn Độ 10 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ) 

 

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

836.192.245

0,1

8.561.303.510

10,27

100

Điện thoại các loại và linh kiện

167.733.476

10,43

1.898.013.419

23,56

22,17

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

126.761.331

-35,43

1.385.055.785

6,61

16,18

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

126.675.790

41,58

885.947.924

11,72

10,35

Kim loại thường khác và sản phẩm

79.356.911

34,58

684.633.219

7,7

8

Sắt thép các loại

50.581.651

44,5

561.452.357

-8,75

6,56

Hóa chất

13.446.836

-53,15

329.864.756

24,07

3,85

Sản phẩm từ chất dẻo

20.949.575

2,76

234.731.297

56,94

2,74

Phương tiện vận tải và phụ tùng

23.565.640

17,3

197.349.735

13,58

2,31

Hàng dệt, may

18.789.297

-4,82

174.443.467

20,06

2,04

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

15.098.349

-1,85

153.156.333

9,61

1,79

Sản phẩm hóa chất

16.039.220

-7,23

139.335.856

20,94

1,63

Cao su

9.666.743

3,18

123.628.863

-36,64

1,44

Chất dẻo nguyên liệu

11.258.457

-19,84

112.962.547

-7,14

1,32

Sản phẩm từ sắt thép

9.620.640

5,71

109.278.622

13,7

1,28

Gỗ và sản phẩm gỗ

6.073.251

-21,37

97.381.823

-30,58

1,14

Giày dép các loại

13.374.308

21,33

89.777.502

-22,36

1,05

Hạt tiêu

1.591.458

-38,04

72.604.907

64,9

0,85

Xơ, sợi dệt các loại

5.914.224

22,58

60.256.972

13,69

0,7

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.512.679

-19,69

34.325.646

102,54

0,4

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.090.812

-30,23

26.605.420

-14,83

0,31

Cà phê

2.699.987

14,81

24.768.180

-35,55

0,29

Hàng thủy sản

2.369.989

20,5

17.420.436

31,3

0,2

Sản phẩm từ cao su

1.800.025

-0,55

16.498.525

7,49

0,19

Hạt điều

1.003.281

-8,64

15.617.070

-38,31

0,18

Sản phẩm gốm, sứ

435.212

-27,16

5.780.924

-9,59

0,07

Chè

432.519

4,94

4.170.891

34,88

0,05

Than các loại

 

 

4.064.281

7,133,36

0,05

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

272.972

-29,39

2.665.109

12,49

0,03

Hàng hóa khác

105.077.614

-2,26

1.099.511.644

12,54

12,84

 

Nguồn: Vinanet/VITIC