Năm tháng đầu năm 2014, giá trị XK thủy sản chính ngạch của cả nước ước đạt 2,8 tỷ USD, tăng 21% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong đó, XK tôm tăng mạnh nhất 63%, XK cá tra giảm 7,6%, XK cá ngừ giảm 22,8%. Xuất khẩu một số nhóm hàng hải sản như: nhuyễn thể, cá biển khác, cua ghẹ bắt đầu hồi phục...
Về thị trường, Hoa Kỳ, EU, Hà Lan là ba thị trường lớn nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam
THỊ TRƯỜNG
|
Tháng 4/2014 (GT)
|
Tháng 5/2014 (GT)
|
So với T5/2013 (%)
|
Từ 1/1 đến 31/5/2014
|
So với cùng kỳ 2013 (%)
|
Mỹ
|
142.020
|
109.054
|
-24,5
|
664.690
|
+34,0
|
EU
|
121.891
|
100.962
|
+5,9
|
503.953
|
+20,3
|
Đức
|
22.014
|
17.931
|
+23,3
|
90.845
|
+22,0
|
Hà Lan
|
18.356
|
17.963
|
+68,6
|
72.299
|
+48,7
|
Italy
|
16.544
|
13.141
|
+1,1
|
60.143
|
+8,6
|
Tây Ban Nha
|
12.516
|
9.444
|
-3,8
|
55.103
|
+7,6
|
Bỉ
|
12.629
|
8.644
|
-6,7
|
52.852
|
+56,1
|
Nhật Bản
|
92.057
|
79.071
|
-22,7
|
404.450
|
-1,7
|
TQ và HK
|
70.054
|
59.370
|
+29,2
|
246.203
|
+38,3
|
Hồng Kông
|
14.200
|
14.579
|
+30,1
|
61.699
|
+29,3
|
Hàn Quốc
|
51.999
|
45.482
|
+14,9
|
226.264
|
+42,9
|
ASEAN
|
38.575
|
38.789
|
+5,3
|
174.901
|
+18,9
|
Australia
|
17.198
|
12.733
|
-16,8
|
86.513
|
+31,4
|
Canada
|
19.587
|
10.591
|
-30,8
|
69.025
|
+27,8
|
Brazil
|
9.442
|
6.829
|
-33,1
|
52.455
|
+21,5
|
Nga
|
3.955
|
3.957
|
-33,2
|
27.378
|
+19,7
|
Các TT khác
|
94.747
|
78.928
|
-1,8
|
404.221
|
+9,7
|
TỔNG CỘNG
|
661.524
|
545.765
|
-7,7
|
2.860.052
|
+21,0
|
Nguồn: Vasep