Hiện nay, Việt Nam đang là nguồn cung cấp mực, bạch tuộc lớn thứ 2 của Hàn Quốc. Nếu nguồn cung bạch tuộc tốt hơn, DN hải sản Việt Nam đã và sẽ không bị các DN Trung Quốc lấn át.
Theo Hải Quan Hàn Quốc, trong năm 2013 và 2 tháng đầu năm 2014, thị trường này tiếp tục tăng NK bạch tuộc, đặc biệt là bạch tuộc đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối (mã HS 030759). Trong đó, nước này tăng hơn 300% từ Maritania; 104% từ Thái Lan; 15% từ nguồn cung lớn nhất Trung Quốc và chỉ tăng khoảng 6% giá trị NK từ Việt Nam.
Tuy nhiên, theo phản ánh của các DN XK mực, bạch tuộc Việt Nam, 2 năm trở lại đây, nguồn cung bạch tuộc trong nước bị cạn kiệt, khối lượng hàng đủ tiêu chuẩn XK ít. Do đó, nhiều DN chủ động giảm hoặc bỏ bạch tuộc ra khỏi cơ cấu hải sản XK. Mặc dù, trong 2 năm gần đây, nhu cầu NK bạch tuộc của khách hàng Hàn Quốc tăng nhanh và giá tốt tuy nhiên, các DN Việt Nam khó cạnh tranh mua, NK nguyên liệu, trong khi giá bạch tuộc trong nước thậm chí còn cao hơn mức trung bình của thế giới.
Tính đến hết tháng 2/2014, bạch tuộc (mã HS 030759) chiếm từ 38-53% tổng giá trị NK nhuyễn thể (mã HS 0307) của Hàn Quốc. Trong khi đó, giá trị NK liên tục tăng, tăng mạnh nhất là quý III, IV/2013 với mức tăng trung bình 11-40%. Mặc dù là nguồn cung lớn thứ 2 tại Hàn Quốc nhưng giá trị NK bạch tuộc (mã HS 030759) từ Việt Nam chỉ bằng 1/2 so với Trung Quốc.
Dự báo, trong năm 2014, nhu cầu NK bạch tuộc của Hàn Quốc có thể tăng từ 5-20% so với năm 2013. Tuy nhiên, để cạnh tranh được với các DN Trung Quốc, Thái Lan, Senegal, Maritania… thì nguyên liệu là một vấn đề khó giải cho các DN XK Việt Nam, trong khi theo lộ trình thuế NK trong năm nay tăng 1-2% so với năm trước đó.
Nhập khẩu nhuyễn thể (mã HS 0307) của Hàn Quốc năm 2013 (nghìn USD)
|
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
Tổng
|
Bạch tuộc HS 030759
|
55.522
|
50.361
|
54.211
|
76.130
|
396.318
|
Mực HS 030749
|
19.920
|
21.552
|
23.131
|
21.467
|
150.673
|
Nghêu HS 030771
|
13.491
|
13.925
|
9.493
|
17.764
|
91.582
|
Bạch tuộc 030751
|
8.070
|
16.944
|
9.453
|
21.605
|
90.539
|
Động vật thân mềm HS 030799
|
7.765
|
8.524
|
10.542
|
9.620
|
63.282
|
Sò điệp HS 030721
|
5.820
|
6.032
|
6.645
|
6.721
|
43.715
|
Sò điệp HS 030729
|
2.063
|
1.514
|
2.512
|
1.484
|
13.662
|
Nghêu HS 030779
|
2.090
|
1.730
|
2.300
|
1.843
|
14.083
|
Hàu HS 030719
|
304
|
185
|
109
|
127
|
1.323
|
Nhập khẩu bạch tuộc (mã HS 030759) của Hàn Quốc tháng 2/2013-2014
Quốc gia
|
Tháng 2/2014
|
Tháng 2/2013
|
Tăng/giảm
(%)
|
Nghìn USD
|
Kg
|
Nghìn USD
|
Kg
|
Trung Quốc
|
11.903
|
2.726.305
|
10.351
|
2.867.583
|
15%
|
Ấn Độ
|
91
|
32.580
|
0
|
0
|
-
|
Indonesia
|
633
|
147.307
|
928
|
291.763
|
-32%
|
Malaysia
|
247
|
56.542
|
232
|
56.079
|
6%
|
Mauritania
|
855
|
111.650
|
176
|
23.176
|
386%
|
Morocco
|
7
|
1.200
|
113
|
21.160
|
-94%
|
Senegal
|
6
|
1.869
|
36
|
7.754
|
-83%
|
Tây Ban Nha
|
0
|
0
|
134
|
22.590
|
-
|
Thái Lan
|
1.708
|
341.505
|
837
|
174.100
|
104%
|
Mỹ
|
0
|
0
|
65
|
13.989
|
-
|
Việt Nam
|
6.402
|
1.438.367
|
6.051
|
1.609.267
|
6%
|
Nguồn: Hải quan Hàn Quốc
|
Nguồn: Vasep