Xuất khẩu: Theo Hệ thống Thương mại Nông nghiệp toàn cầu (GATS), tháng 3/2014, Mỹ XK 8.014,8 tấn mực ống các loại, trị giá gần 10,8 triệu USD, tăng 45% về lượng và 33% về giá trị so với tháng trước và tăng gấp 4 lần về lượng và 3 lần về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Giá XK trung bình 1,35 USD/kg, FOB.

Trong 3 tháng đầu năm, xuất khẩu đạt 19.430,3 tấn mực, trị giá 27,6 triệu USD, tăng 54% về lượng và 50% về giá trị FOB so với cùng kỳ năm 2013. Giá trung bình trong 3 tháng là 1,42USD/kg

 
Cayman, Guatemal, Canađa, Mêhicô, Đức và Panama là những thị trường NK chính mực ống của Mỹ.
 
Loài và sản phẩm
T1-3/2013
T1-3/2014
KL (tấn)
GT, FOB
(nghìn USD)
Giá (USD/kg)
KL (tấn)
GT, FOB
(nghìn USD)
Giá (USD/kg)
Loligo spp tươi
-
-
-
871,1
1.112
1,28
Các loài mực ống tươi khác
34,4
145
4,22
40,4
169
4,18
Philê đông lạnh
426,8
825
1,93
582,6
1.160
1,99
Loligo opalescens đông lạnh
7.276,3
9.378
1,29
12.570,5
16.192
1,29
Loligo pealeiđông lạnh
552,5
1.059
1,92
2.015,6
3.957
1,96
Các loài Loligođông lạnh khác
1.571,5
2.748
1,75
2.566,0
3.759
1,46
Các loài đông lạnh khác
2.716,7
4.115
1,51
615,3
1.055
1,71
Các sản phẩmLoligo spp
6,6
13
1,97
4,7
15
-
Sản phẩm các loài khác
65,6
82
1,25
164,1
193
1,18
Tổng
12.650,4
18.365,0
1,45
19.430,3
27.612,0
1,42

Nhập khẩu: Tháng 3/2014, Mỹ NK 4.043 tấn mực ống các loại, trị giá gần 17 triệu USD tăng 50% về lượng và 19% giá trị CIF so với tháng trước và giảm 0,2% về khối lượng và 2% về giá trị CIF so với cùng kỳ. Giá NK trung bình 4,21 USD/kg, CIF. 

Nhập khẩu trong 3 tháng đầu năm đạt 13.907,7 tấn, trị giá 54,1 triệu USD, giảm 9% về lượng và 15% về giá trị so với cùng kỳ. Giá giá trung bình 3,9 USD/kg CIF.

Các nhà cung cấp chính mực ống cho Mỹ là Trung Quốc, Pêru và Philippin.