Theo số liệu thống kê kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 3/2010 đạt 280,4 triệu USD, chiếm 5% kim ngạch xuất khẩu cả cả nước, tăng 56,17% so với tháng 2/2010 và tăng 35,95% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước 3 tháng đầu năm 2010 lên 746,9 triệu USD, tăng 32,52% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản là những thị trường chủ yếu xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam trong 3 tháng đầu năm. Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ đạt kim ngạch cao nhất, với 106,6 triệu USD,chiếm 38% kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này trong tháng 3/2010, tăng 86,13% so với tháng 2/2010 và tăng 33,94% so với tháng 3/2009. Tính chung 3 tháng đầu năm 2010, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Hoa Kỳ đạt 279,2 triệu USD tăng 37,64% so với cùng kỳ năm 2009.
Chiếm 11,8% kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 3/2010, Trung Quốc đứng vị trí thứ hai sau Hoa Kỳ đạt 33,2 triệu USD, tăng 86,13% so với tháng 2/2010, tăng 253,79% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm 2010 sang thị trường Trung Quốc đạt 75,2 triệu USD, tăng 371,98% so với cùng kỳ.
Đứng thứ ba là thị trường Nhật Bản, với kim ngạch xuất khẩu trong tháng đạt 32,8 triệu USD, chiếm 11,6% kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này của cả nước, tăng 31,12% so với tháng 2/2010 và tăng 3,04% so với tháng 3/2009. Tính chung 3 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 94,6 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản, tăng 8,71% so với cùng kỳ.
Đáng chú ý, thị trường Thái Lan tuy kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường này trong tháng 3 chỉ đạt 1,2 triệu USD, nếu so với tháng 2/2010 thì xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Thái Lan tăng trưởng mạnh (tăng 3774,32%) và tăng 470,44% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm 2010 xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường này đạt 1,7 triệu USD, tăng 248,84% so với cùng kỳ.
Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam tháng 3 và quí I/2010
ĐVT: đ/USD
|
T3/2010
|
3T2010
|
So với tháng 2/2010
(%)
|
So với tháng 3/2009
(%)
|
So với cùng kỳ 2009
(%)
|
Tổng kim ngạch
|
280.484.672
|
746.938.877
|
56,17
|
35,95
|
32,52
|
HoaKỳ
|
106.680.371
|
279.251.657
|
86,13
|
33,94
|
37,64
|
Trung Quốc
|
33.245.443
|
75.264.604
|
95,34
|
253,79
|
371,98
|
Nhật Bản
|
32.809.495
|
94.654.898
|
31,12
|
3,04
|
8,71
|
Anh
|
17.203.403
|
46.741.539
|
48,78
|
6,31
|
11,78
|
Đức
|
11.224.146
|
37.724.479
|
8,33
|
38,52
|
27,52
|
Hàn Quốc
|
10.944.150
|
24.346.750
|
122,68
|
55,44
|
30,05
|
Canada
|
6.968.066
|
17.255.546
|
106,59
|
106,76
|
89,15
|
HàLan
|
6.552.013
|
19.580.298
|
7,51
|
0,14
|
-16,15
|
Pháp
|
5.917.120
|
24.909.058
|
-15,49
|
32,85
|
20,12
|
Đài Loan
|
5.108.135
|
10.310.754
|
245,29
|
119,74
|
51,70
|
Oxtrâylia
|
4.716.990
|
14.431.888
|
47,36
|
11,45
|
25,73
|
Italia
|
4.442.261
|
13.178.913
|
18,37
|
32,94
|
1,31
|
Bỉ
|
4.143.164
|
10.636.354
|
48,32
|
42,25
|
34,38
|
Thuỵ Điển
|
3.375.727
|
9.755.081
|
46,78
|
5,94
|
21,48
|
Tây Ban Nha
|
2.887.103
|
8.256.605
|
29,26
|
-26,21
|
-17,88
|
Đan Mạch
|
2.672.551
|
6.003.527
|
133,83
|
1,43
|
-17,37
|
hongkong
|
2.032.805
|
4.640.865
|
193,03
|
156,29
|
133,39
|
Ba Lan
|
1.537.412
|
4.505.982
|
88,22
|
8,85
|
3,75
|
Malaixia
|
1.478.642
|
3.929.286
|
83,76
|
99,03
|
23,75
|
Phần Lan
|
1.296.511
|
4.057.833
|
-12,11
|
-7,74
|
-1,32
|
TháiLan
|
1.263.880
|
1.787.788
|
3.774,32
|
470,44
|
248,84
|
Hy Lạp
|
1.219.361
|
3.202.391
|
22,26
|
-7,16
|
-28,55
|
ẤnĐộ
|
639.952
|
2.238.174
|
-30,78
|
53,81
|
95,53
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
612.656
|
2.089.153
|
-15,70
|
-22,82
|
-15,14
|
Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất
|
595.706
|
1.675.233
|
196,62
|
-4,93
|
66,74
|
Nauy
|
594.905
|
2.069.145
|
47,28
|
-45,03
|
-18,72
|
Áo
|
380.584
|
1.482.698
|
58,06
|
-1,26
|
34,72
|
Bồ Đào Nha
|
379.867
|
977.383
|
93,53
|
-22,65
|
-35,13
|
Xingapo
|
330.420
|
983.236
|
81,39
|
32,62
|
52,41
|
A rập Xêut
|
294.277
|
1.018.246
|
784,19
|
107,00
|
161,39
|
Nga
|
207.039
|
532.343
|
168,63
|
167,58
|
-19,64
|
Nam Phi
|
199.230
|
605.883
|
37,87
|
163,77
|
171,54
|
Thuỵ Sỹ
|
159.567
|
1.072.203
|
-59,70
|
140,57
|
158,40
|
Ucraina
|
152.267
|
259.235
|
149,90
|
170,25
|
52,70
|
Séc
|
148.851
|
699.356
|
-1,32
|
-38,44
|
-12,19
|
Cămpuchia
|
136.232
|
251.920
|
450,48
|
289,56
|
-11,28
|
Mêhicô
|
107.460
|
230.987
|
203,04
|
-84,77
|
-89,59
|
Hungari
|
67.813
|
480.100
|
-56,29
|
-22,01
|
-47,76
|