Giá gạo NL IR 504 tăng lên mức 9.350-9.450 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.000-10.050 đồng/kg. Với giá tấm 9.700-9.800 đồng/kg; cám khô 8.600-8.700 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang giá lúa ổn định. Nếp An Giang khô 8.400-8.600 đồng/kg; nếp Long An khô 8.700-9.100 đồng/kg; lúa IR50404 6.200-6.300 đồng/kg; lúa OM 18 6.400-6.600 đồng/kg; gạo Nàng nhen 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất duy trì ổn định so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 428 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 408 USD/tấn.
Ngành gạo Việt trong những năm gần đây đang có sự chuyển dịch từ gạo ở phân khúc thấp sang gạo chất lượng cao.
Trong nửa đầu năm 2022, cơ cấu chủng loại gạo tiếp tục có sự chuyển biến tích cực phù hợp với định hướng chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo đã được phê duyệt. Hiện tỉ lệ xuất khẩu gạo trắng ở mức 44,7%, gạo thơm các loại khoảng 33,4%.
Nhờ đó xuất khẩu gạo sang các thị trường khó tính ghi nhận mức tăng trưởng mạnh. Đơn cử, thị trường Mỹ tám tháng năm nay tăng trên 84%, sang thị trường Liên minh châu Âu (EU) tăng trên 82%.
Giá lúa gạo tỉnh An Giang - Ngày 31-10-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày28-10
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
8.400-8.600
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
8.700 - 9.100
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.200 -6.300
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.400 -6.600
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.300 -6.400
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.400 - 6.600
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.600 - 6.800
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-7.900
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000- 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
13.500 - 14.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.500 - 8.000
|
|