Tuy nhiên, lo ngại dự trữ tại Tokyo và Thượng Hải tăng cao đã hạn chế đà tăng. Thị trường Nhật Bản đóng cửa trong ngày thứ hai (12/2) cho ngày nghỉ lễ quốc gia.
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 7 tăng 0,6 yên hoặc 0,3% lên 189,8 yên (tương đương 1,75 USD)/kg, sau khi giảm tuần thứ 4 liên tiếp.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,8% xuống còn 12.430 NDT (tương đương 1.965 USD)/tấn.
Dự trữ cao su thô tại các cảng của Nhật Bản đạt 14.736 tấn tính đến ngày 31/1, tăng 10,7% so với mức trước đó, Hiệp hội Thương mại Cao su Nhật Bản cho biết.
Dự trữ cao su tại các kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 1,3% so với ngày thứ sáu (9/2).
Doanh số bán ô tô Trung Quốc trong tháng 1/2018 tăng 11,6% so với cùng tháng năm ngoái, tốc độ tăng nhanh nhất 11 tháng. Tuy nhiên, cơ quan ô tô lớn của nước này cho rằng vẫn còn quá sớm nếu thị trường ô tô lớn nhất thế giới chưa thoát khỏi khó khăn.
Nhà sản xuất lốp xe Michelin Pháp báo cáo lợi nhuận trong năm 2017 tăng cao.
Đồng USD ở mức khoảng 108,63 yên trong phiên giao dịch ngày thứ ba (13/2), so với khoảng 108,97 yên ngày thứ sáu (9/2).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng cao ngày thứ ba (13/2), sau khi chứng khoán phố Wall tăng phiên trước đó.
Thị trường dầu thô duy trì vững ngày thứ hai (12/2), thay đổi chút ít trong ngày, do chứng khoán toàn cầu hồi phục từ tuần giảm mạnh nhất trong 2 năm.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 12/2
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Mar
|
167,4
|
172
|
167
|
169,6
|
18-Apr
|
169,9
|
170,5
|
169,5
|
170,1
|
18-May
|
173,9
|
174
|
172
|
172,1
|
18-Jun
|
173,7
|
174
|
173,5
|
173,5
|
18-Jul
|
173,7
|
175,9
|
173,7
|
173,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Mar
|
144,4
|
145,4
|
144,1
|
144,8
|
18-Apr
|
144,4
|
145,1
|
144
|
144,4
|
18-May
|
145
|
145,8
|
144,6
|
144,8
|
18-Jun
|
146,1
|
146,7
|
145,1
|
145,5
|
Jul-18
|
146,9
|
147,2
|
145,9
|
146,3
|
18-Aug
|
148
|
148,4
|
146,6
|
147,2
|
18-Sep
|
149,5
|
149,8
|
148,3
|
148,6
|
18-Oct
|
150,7
|
151,2
|
149,9
|
149,7
|
18-Nov
|
151,5
|
152,1
|
150,8
|
150,6
|
18-Dec
|
153,3
|
153,3
|
152,1
|
152,2
|
19-Jan
|
154
|
154
|
154
|
153,7
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 12/2
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T3)
|
1,69 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T3)
|
1,47 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T3)
|
1,46 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T3)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
44,99 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T3)
|
1.200 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T3)
|
1.100 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters