Giá cao su kỳ hạn tại TOCOM ngày 2/3 giảm 4,1 yên hoặc 2,1% xuống còn 188,4 yên (tương đương 1,77 USD)/kg, sau khi đạt 187,6 yên/kg trong phiên trước đó - mức thấp nhất kể từ ngày 23/2. Giá cao su kết thúc tuần giảm nhẹ.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 95 NDT xuống còn 12.910 NDT (tương đương 2.031 USD)/tấn.
Đồng yên tăng mạnh so với đồng USD, ở mức 106,24 yên trong ngày thứ sáu (2/3), so với khoảng 106,82 yên trong ngày thứ năm (1/3).
Giá dầu Mỹ tăng trong ngày thứ sáu (2/3) sau 3 ngày giảm liên tiếp, do kỳ vọng dư cung dầu toàn cầu sẽ kết thúc.
Dự trữ cao su thô tại các cảng của Nhật Bản đạt 14.877 tấn tính đến ngày 20/2, giảm 0,5% so với mức trước đó, Hiệp hội thương mại cao su Nhật Bản cho biết.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 1/3
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Apr
|
176,9
|
177
|
176,8
|
176,8
|
18-May
|
177,1
|
179
|
176,5
|
178
|
18-Jun
|
175,1
|
179,3
|
175
|
177,1
|
18-Jul
|
177,1
|
179,1
|
177
|
178,1
|
18-Sep
|
174,3
|
178
|
174,3
|
176,7
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Apr
|
146,8
|
148,7
|
147,4
|
148,1
|
18-May
|
147
|
150,7
|
149,6
|
148,9
|
18-Jun
|
147,5
|
151,6
|
150,5
|
150
|
Jul-18
|
149
|
152,5
|
151,9
|
150,7
|
18-Aug
|
149,8
|
154,5
|
152,7
|
151,7
|
18-Sep
|
149,5
|
153,7
|
152,2
|
152,4
|
18-Oct
|
152,9
|
154,6
|
152,9
|
153
|
18-Nov
|
153,8
|
155
|
153,8
|
153,9
|
18-Dec
|
155,5
|
156
|
155,5
|
154,9
|
19-Jan
|
156,5
|
156,5
|
156,5
|
156
|
19-Feb
|
157,3
|
157,4
|
157,3
|
157,3
|
Nguồn: VITIC/Reuters